ĐẤU THẦU - MUA SẮM CÔNG
   

Bình chọn

Theo bạn thông tin nội dung website thế nào ?

Phong phú đa dạng
Dễ sử dụng
Hữu ích

125 người đã tham gia bình chọn

Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 4

  • Hôm nay 442

  • Tổng 5.974.514

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2021

Xem với cỡ chữ : A- A A+

1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất: 9,87% (KH 10,76%).

2. Cơ cấu kinh tế: Nông - Lâm - Thuỷ sản chiếm 24,01% (KH 23,51%); Công nghiệp - TTCN - Xây dựng chiếm 28,19% (KH 28,66%); Thương mại - Dịch vụ chiếm 47,80% (KH 47,83%).

3. Giá trị sản xuất Nông - Lâm - Thuỷ sản đạt 595,8 tỷ đồng, tăng 4,05% (KH tăng 2,71%); Công nghiệp - TTCN - Xây dựng đạt 699,4 tỷ đồng, tăng 10,75% (KH tăng 13,5%); Thương mại - Dịch vụ đạt 1.185,8 tỷ đồng, tăng 12,5% (KH tăng 13,5%).

4. Thu ngân sách trên địa bàn 94,6 tỷ đồng/76 tỷ đồng, đạt 124,4% kế hoạch.

5. Thu nhập bình quân đầu người: 42,3 triệu đồng/người/năm (KH 42 triệu đồng/người/năm), đạt 100,7% KH, tăng 4,3 triệu đồng/người/năm so với năm 2020.

6. Tổng sản lượng lương thực: 24.001,6 tấn/18.500 tấn, đạt 129,74% KH.

7. Tổng đàn gia súc: 49.000/51.000 con, đạt 96,09% KH, tăng 1,4% so với cùng kỳ; tỷ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp 53,1% (KH 53%).

8. Xây dựng 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100% KH, đưa số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện lên 09 xã.

9. Giải quyết việc làm 3.501 lao động/3.500 lao động, đạt 100,02% KH, trong đó xuất khẩu lao động có thời hạn ở nước ngoài 343 lao động/450 lao động, đạt 76,22% KH.

10. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,65% so với đầu năm (KH giảm 1,5 - 2%); đến nay tỷ lệ hộ nghèo còn 5,07% tổng số hộ toàn huyện.

11. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,95% (KH dưới 1,00%).

12. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia 02 trường đưa tổng số trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn toàn huyện vào cuối năm 2021 lên 57 trường (KH 56 trường).

13. Xây dựng 01 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, đưa tổng số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế trên địa bàn lên 19/19 xã, thị trấn, đạt tỷ lệ 100%.

14. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế 78,6% (KH trên 90%).

15. Có 86,9% thôn, bản, tiểu khu được công nhận khu dân cư văn hoá (KH 86,1%) và 97,3% cơ quan, đơn vị được công nhận đơn vị văn hoá (KH 96,5%).

16. Tỷ lệ người lao động qua đào tạo đạt 50% (KH 50%), trong đó đào tạo nghề đạt 34,2% (KH 34%).

17. Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên 96% đạt 101,05% KH.

18. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải nông thôn đạt 73% (KH 73%).

19. Tỷ lệ độ che phủ rừng trên 75% (KH 75%).

20. Kết nạp 128 quần chúng vào đảng; công nhận 126 đảng viên chính thức.

                           Kim Cúc

Các tin khác